Thông báo số 616/2016/HD-CĐVHNT ngày 20/12/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ miễn giảm học phí

HƯỚNG DẪN

Thực hiện chế độ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ

 

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015;

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An hướng dẫn thực hiện chế độ miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ HỒ SƠ XÉT MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

1. Đối tượng áp dụng

1.1 Đối tượng được miễn học phí

a. Đối tượng 1: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi ngưới có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30/7/2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:

- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

b. Đối tượng 2: Học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c. Đối tượng 3: Học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể:

- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

- Mồ côi cả cha và mẹ;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại sơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

d. Đối tượng 4: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

e. Đối tượng 5: Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp (bao gồm cả học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp).

f. Đối tượng 6: Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:

Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: Dân tộc La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.

Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản quy định sau:

- Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013;

- Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013;

- Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013;

- Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/4/2014;

- Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 01/4/2014;

- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008;

- Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013;

- Phụ lục II ban hành theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.

Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

g. Đối tượng 7: Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).

h. Đối tượng 8: Học sinh, sinh viên học các trình độ trung cấp, cao đẳng đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy định.

1.2 Đối tượng được giảm 70% học phí

- Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành múa, nghệ thuật biểu diễn dân ca, biểu diễn nhạc cụ truyền thống; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định;

- Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

+ Người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người thuộc đối tượng 7).

+ Vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại các văn bản thuộc đối tượng 7 (trừ các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn).

1.3 Đối tượng được giảm 50% học phí

Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

2. Hồ sơ xét miễn, giảm học phí

Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí, phải làm đơn đề nghị (theo mẫu đơn quy định của Nhà trường) có xác nhận của khoa gửi về phòng Công tác HSSV. Ngoài ra, tùy theo từng đối tượng được miễn, giảm học phí học sinh, sinh viên cần bổ sung bản sao công chứng (kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ sau:

a. Đối tượng 1: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công.

b. Đối tượng 2: Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.

c. Đối tượng 3: Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.

c. Đối tượng 4: Giấy khai sinh và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.

d. Đối tượng 5: Bằng tốt nghiệp trung học sơ sở.

e. Đối tượng 6: Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú.

f. Đối tượng được giảm 70% học phí

- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

g. Đối tượng được giảm 50% học phí

- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

* Lưu ý: Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ lần đầu cho cả khóa học. Riêng trường hợp học sinh, sinh viên thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm căn cứ xét miễn, giảm học phí cho học kỳ tiếp theo.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Công tác học sinh, sinh viên có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cụ thể cho học sinh, sinh viên về việc thực hiện chính sách; tổ chức thu nhận hồ sơ, đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách, thông báo và đôn đốc, kiểm tra, rà soát, nắm bắt tình hình nộp học phí của HSSV.

2. Bộ phận Tài vụ có trách nhiệm phối hợp phòng Công tác HSSV tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện thu học phí theo hướng dẫn.

3. Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện chế độ chính sách, theo dõi việc đóng học phí của học sinh, sinh viên thông qua tài vụ và nhắc nhở các lớp thực hiện tốt việc nộp học phí đúng thời hạn quy định.

4. Hướng dẫn này bắt đầu áp dụng kể từ năm học 2017-2018 cho đến khi có văn bản bổ sung hoặc thay thế.

Bài viết mới