1. Thông tin chung về trường
1.1. Các thông tin chung
Tên trường: Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An
Tên tiếng anh: Nghe An College of Culture and Arts
Trụ sở chính: Số 35 Phùng Chí Kiên - Hưng Lộc - TP. Vinh - Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: (0238) 3565882
Fax: (0238) 3569571
Website: www.vhna.edu.vn
Email: phongdaotao.cvv@moet.edu.vn
Năm bắt đầu đào tạo khóa 1: 1967
1.1.1. Giới thiệu về Trường
Trường Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An được thành lập theo Quyết định số: 126/QĐ-UB ngày 01 tháng 6 năm 1967 của UBND tỉnh Nghệ An.
Năm 1994, Trường được UBND tỉnh xếp hạng là Trường Trung cấp hạng I theo Quyết định số: 670/QĐ-UB ngày 04/7/1994.
Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An theo Quyết định số: 1507/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 23/3/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Là trường đặc thù năng khiếu Văn hóa - Nghệ thuật - Du lịch, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An đã trải qua nửa thế kỷ xây dựng và phát triển. Hiện Trường đào tạo 10 mã ngành cao đẳng chính quy; 08 mã ngành cao đẳng liên thông chính quy; 05 mã nghề cao đẳng thuộc lĩnh vực du lịch; 9 mã ngành trung cấp chính quy; hệ bồi dưỡng, đào tạo lại, hệ năng khiếu tuổi nhỏ; 7 mã ngành liên kết đào tạo trình độ đại học với các trường Đại học, Học viện. Trường có đội ngũ nghiên cứu có trình độ chuyên môn cao (82% có trình độ sau đại học), trong đó có các PGS.TS, các chuyên gia về lĩnh vực văn hóa, âm nhạc, mỹ thuật, có nhiều nhạc sỹ, họa sỹ, nghệ sỹ, nhà điêu khắc.
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An đã được Đảng và Nhà nước tặng thưởng nhiều huân chương, huy chương và các danh hiệu cao quý khác. Phát huy truyền thống đó, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An không ngừng đổi mới, sáng tạo, phấn đấu vì sự nghiệp giáo dục đào tạo, bồi dưỡng với chất lượng và hiệu quả cao cung cấp nguồn nhân lực cho ngành Văn hóa, Nghệ thuật, Du lịch và cho xã hội đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.2.Sứ mạng:
Đào tạo nguồn nhân lực hoạt động trên lĩnh vực Văn hóa - Thông tin - Nghệ thuật - Du lịch, giáo viên Âm nhạc - Mỹ thuật theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh Nghệ An giao; Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học góp phần phát triển sự nghiệp Văn hóa - Nghệ thuật, Du lịch và giáo dục - đào tạo; Bảo tồn, khai thác kho tàng di sản văn hóa các vùng miền, tham gia xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội của tỉnh, của khu vực và nhu cầu chung của cả nước.
1.1.3.Tầm nhìn:
Xây dựng và phát triển thành trường Đại học Văn hóa Du lịch trọng điểm khu vực Bắc Trung bộ.
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành
|
Quy mô hiện tại
|
Đại học
|
CĐ
|
GD Chính quy (Ghi rõ số NCS, HV Cao học, Đại học, Cao đẳng)
|
GXTX
(Ghi rõ số SV, ĐH, CĐ)
|
GD
Chính quy
|
GDTX
|
Nhóm ngành I
|
|
|
296
|
|
Nhóm ngành II
|
|
|
142
|
|
Nhóm ngành III
|
|
|
|
|
Nhóm ngành IV
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VI
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII
|
|
|
237
|
|
Tổng (Ghi rõ cả số NCS, HV Cao học, ĐH, CĐ)
|
|
|
675
|
|
1.3. Thông tin tuyển sinh chính quy năm 2015 và 2016
1.3.1. Phương thức tuyển sinh năm 2015 và 2016
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
1.3.2. Điểm trúng tuyển năm 2015 và 2016
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt
|
Năm tuyển sinh -2015
|
Năm tuyển sinh -2016
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Nhóm ngành I:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Văn, Thẩm âm, Đàn-Hát
|
60
|
30
|
19,5
|
60
|
27
|
20,0
|
- Sư phạm Nhạc- Họa mầm non
- Tổ hợp 1: Văn, Hát, Đọc- Kể diễn cảm
|
50
|
33
|
18,0
|
50
|
30
|
18,0
|
Tổ hợp 1: Văn, Vẽ màu, Hình họa
|
50
|
12
|
21,0
|
50
|
29
|
20,0
|
Tổng:
|
160
|
75
|
|
160
|
86
|
|
2. Các thông tin tuyển sinh năm 2017
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
2.3.1. Tên ngành học:
- Sư phạm Âm nhạc
- Sư phạm Âm nhạc (Chuyên ngành: Sư phạm Nhạc - Họa Mầm non)
- Sư phạm Mỹ thuật
2.3.2. Phương án thi tuyển:
- Xét điểm Trung bình chung môn Ngữ văn năm học lớp 12.
- Thi tuyển các môn năng khiếu
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 130 chỉ tiêu
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Tổng điểm 3 môn đạt 15.0 điểm trở lên (chưa nhân hệ số) và các môn đạt từ 1 điểm trở lên.
+ Điểm môn Ngữ văn phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký dự thi vào các ngành của trường:
Nhóm ngành
|
Mã trường
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn thi/xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Đào tạo giáo viên
|
CVV
|
Sư phạm Âm nhạc
|
51140221
|
Văn, Thẩm âm, Đàn-Hát (hệ số 2)
|
50
|
Sư phạm Âm nhạc (CN: Sư phạm Nhạc- Họa Mầm non
|
51140221A
|
Văn, Hát, Đọc- Kể diễn cảm
|
40
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
51140222
|
Văn, Vẽ màu, Hình họa (hệ số 2)
|
40
|
Tổng:
|
130
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ, thi tuyển:
- Thời gian nộp hồ sơ từ ngày 15/04/2017 đến hết ngày 15/10/2017.
- Thi tuyển năng khiếu vào 4 đợt: Đợt 1: Từ ngày 15/07-17/07/2017; Đợt 2: Từ ngày 15/08-17/08/2017; Đợt 3: Từ ngày 15/09-17/09/2017; Đợt 4: Từ ngày 15/10-17/010/2017.
2.7.2. Hồ sơ đăng kí thi tuyển
- Phiếu ĐKDT (theo mẫu tải từ trang web của trường);
- Học bạ THPT (bản sao có công chứng);
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản sao có công chứng);
- Các giấy tờ xác nhận ưu tiên (nếu có);
- Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để trường thông báo lịch thi và kết quả thi tuyển.
2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký dự thi: Nộp hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện, trực tuyến, các Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc nộp trực tiếp tại trường
Địa chỉ nhận hồ sơ:
Phòng Đào tạo, Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An
Địa chỉ: Số 35- Phùng Chí Kiên- Hưng Lộc- Tp. Vinh- Nghệ An
Điện thoại: 0238.3565882
Hotline: 0944.513686; 0961.173885
Website: http://www.vhna.edu.vn
2.8. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí thi tuyển:
- Lệ phí thi tuyển: 350.000đ/hồ sơ.
- Các hồ sơ không đúng quy định sẽ không được xét tuyển.
- Nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại trường.
2.10. Học phí:
Theo quy định hiện hành.
2.11. Nội dung khác:
2.11.1. Tư vấn trực tuyến: 0238 3565882; 0961173885; 0944513686
2.11.2. Thông tin trên website hoặc mạng xã hội
http://vhna.edu.vn/vi-1/dao-tao-tuyen-sinh-3/Default.aspx
https://www.facebook.com/vhntnghean/
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 17.5 ha
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 19443 m2
- Ký túc xá: 500 chỗ (đang xây dựng).
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị:
TT
|
Tên
|
Các trang thiết bị chính
|
-
|
02 Phòng học thực hành Tin học, Đồ họa
|
70 bộ máy vi tính, có kết nối mạng
|
-
|
02 Phòng học ngoại ngữ
|
-Đầy đủ các loại thiết bị: 70 bộ máy vi tính, có kết nối mạng; 70 tai phone; 02 bộ loa; 02 máy chiếu.
|
-
|
10 Phòng thực hành âm nhạc: Thanh nhạc, Nhạc cụ
|
- 100 đàn Organ, 50 đàn Piano, 50 đàn guitar, 10 đàn tranh, 10 đàn bầu, 10 đàn nhị…
|
-
|
05 Phòng thực hành họa
|
-100 giá vẽ; các loại mẫu vẽ
|
-
|
04 phòng thực hành múa
|
Phòng dạy múa thiết kế đúng chuẩn
|
-
|
Phòng thực hành du lịch (Buồng - Bàn – Bar, Nấu ăn)
|
10 phòng đầy đủ trang thiết bị cho sinh viên thực tập
|
-
|
01 Nhà tập đa năng
|
Đầy đủ các loại thiết bị: Loa, đài, âm thanh, ánh sáng.
|
3.1.3. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị:
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
-
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
02
|
-
|
Phòng học từ 100 – 200 chỗ
|
05
|
-
|
Phòng học từ 50-100 chỗ
|
25
|
-
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
31
|
-
|
Số phòng học đa phương tiện
|
05
|
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Số lượng đầu sách
|
-
|
Nhóm ngành I
|
5000
|
-
|
Nhóm ngành II
|
7500
|
-
|
Nhóm ngành III
|
|
-
|
Nhóm ngành IV
|
|
-
|
Nhóm ngành V
|
|
-
|
Nhóm ngành VI
|
|
-
|
Nhóm ngành VII
|
13000
|
3.2. Tổng hợp số lượng giảng viên
Giảng viên cơ hữu các theo nhóm ngành
|
Tổng số
|
Trong đó
|
GS
|
PGS
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Nhóm ngành I:
|
13
|
0
|
0
|
0
|
08
|
05
|
Sư phạm Âm nhạc
|
07
|
0
|
0
|
0
|
04
|
03
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
06
|
0
|
0
|
0
|
04
|
02
|
Nhóm ngành II:
|
26
|
0
|
0
|
0
|
20
|
06
|
Thanh nhạc
|
05
|
0
|
0
|
0
|
04
|
01
|
Nhạc cụ phương Tây
|
08
|
0
|
0
|
0
|
04
|
04
|
Nhạc cụ dân tộc
|
05
|
0
|
0
|
0
|
04
|
01
|
Hội họa
|
04
|
0
|
0
|
0
|
04
|
0
|
Đồ họa
|
04
|
0
|
0
|
0
|
04
|
0
|
Nhóm ngành VII:
|
19
|
0
|
01
|
03
|
12
|
04
|
Quản lý Văn hóa
|
05
|
0
|
01
|
03
|
02
|
0
|
Việt Nam học
|
06
|
0
|
0
|
0
|
06
|
0
|
Khoa học Thư viện
|
08
|
0
|
0
|
0
|
04
|
04
|
GV các môn chung
|
16
|
0
|
0
|
0
|
16
|
0
|
Tổng
|
74
|
0
|
01
|
03
|
56
|
15
|
4. Cam kết của nhà trường
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký thi tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2017, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An.
- Xử lý nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, vi phạm Quy chế.